Global English -Season 1 Episode 3: HOW TO PLAN A PICNIC

 

[Setting: Lisa, Alex, and Clem are sitting at a café on a sunny Saturday afternoon. They’ve just finished their coffee and decided to plan a picnic together. The café is cozy, with a few people chatting in the background. A light breeze is coming through the open windows.]

[Bối cảnh: Lisa, Alex và Clem đang ngồi tại một quán cà phê vào buổi chiều thứ Bảy đầy nắng. Họ vừa uống xong cà phê và quyết định cùng nhau lên kế hoạch cho một buổi picnic. Quán cà phê ấm cúng, có vài người đang trò chuyện ở phía xa. Một làn gió nhẹ đang thổi qua cửa sổ mở.]




Lisa: So guys, what do you think about planning a picnic for next weekend? The weather has been perfect lately, and it would be a great way to spend some time outdoors.

Lisa: Vậy các bạn nghĩ sao về việc lên kế hoạch cho một buổi picnic vào cuối tuần tới? Thời tiết dạo này thật tuyệt, và đây sẽ là cách hay để dành thời gian ngoài trời.

 

Alex: I’m all in! I’ve been cooped up in my apartment for too long. It’s about time to get out and enjoy the sunshine. What do you think, Clem? Up for a picnic?

Alex: Tớ hoàn toàn đồng ý! Tớ đã ở lì trong căn hộ quá lâu rồi. Đã đến lúc ra ngoài và tận hưởng ánh nắng. Cậu nghĩ sao, Clem? Có hứng đi picnic không?

 

Clem: Absolutely! That sounds like a lot of fun. Plus, it’s a great chance for me to get to know you guys better. I’m still kind of new around here, so this will be a nice change of pace.

Clem: Chắc chắn rồi! Nghe có vẻ rất vui. Hơn nữa, đây cũng là cơ hội tốt để tớ hiểu rõ các cậu hơn. Tớ vẫn còn mới ở đây, nên điều này sẽ là một sự thay đổi thú vị.

 

Lisa: Awesome! We can make it a potluck-style picnic, where everyone brings a dish to share. That way, we’ll have a variety of foods, and no one has to do all the cooking. What do you guys think?

Lisa: Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm kiểu potluck, nghĩa là mỗi người mang theo một món để chia sẻ. Như vậy, chúng ta sẽ có nhiều món ăn, và không ai phải nấu tất cả. Các cậu thấy sao?

 

Alex: Potluck sounds perfect. I can whip up some of my famous sandwiches. I’ve got this secret recipe with turkey, avocado, and a special sauce that’s to die for.

Alex: Potluck nghe hay đó. Tớ có thể làm vài chiếc sandwich nổi tiếng của tớ. Tớ có công thức bí mật với thịt gà tây, bơ và một loại sốt đặc biệt ngon tuyệt.

 

Clem: Nice! I’m looking forward to those sandwiches. I can bring some homemade lemonade. My grandma’s recipe is a hit every time. It’s sweet but with just the right amount of tartness. How does that sound?

Clem: Ngon quá! Tớ đang mong đợi mấy cái sandwich đó đây. Tớ có thể mang theo nước chanh tự làm. Công thức của bà tớ lúc nào cũng là số một. Nó ngọt nhưng có chút chua rất vừa phải. Các cậu thấy thế nào?

 

Lisa: Yum, that sounds delicious! I’ll take care of the dessert then. I can bake some cookies. How does chocolate chip and oatmeal raisin sound?

Lisa: Ngon quá, nghe thật hấp dẫn! Vậy để tớ lo phần tráng miệng. Tớ có thể nướng vài chiếc bánh quy. Bánh chocolate chip và bánh yến mạch nho khô thì sao?

 

Alex: Perfect! You’re killing two birds with one stone, Lisa. Everyone loves cookies, and having two different kinds will be a real treat. What else do we need to think about?

Alex: Hoàn hảo! Cậu làm một công đôi việc luôn đấy, Lisa. Ai cũng thích bánh quy, và có hai loại bánh sẽ thật tuyệt. Còn gì nữa mà chúng ta cần phải suy nghĩ không?

 

Clem: We should probably make a list of other items we need. How about we jot down some ideas? I’ve got a notebook right here.

Clem: Chúng ta có lẽ nên lập danh sách những món đồ cần thiết. Hay là chúng ta ghi chú vài ý tưởng? Tớ có sổ tay đây.

 

Lisa: Great idea, Clem. Alright, let’s see… We’ve got sandwiches, lemonade, and cookies. How about some fresh fruit? We could cut up some watermelon, strawberries, and grapes.

Lisa: Ý tưởng hay đó, Clem. Được rồi, để xem nào… Chúng ta có sandwich, nước chanh, và bánh quy. Còn trái cây tươi thì sao? Chúng ta có thể cắt dưa hấu, dâu tây và nho.

 

Alex: Fresh fruit is a must. It’s refreshing and light, perfect for a picnic. I can handle the fruit. I’ll pick up a watermelon and some strawberries on my way.

Alex: Trái cây tươi là phải có. Nó mát và nhẹ, hoàn hảo cho một buổi picnic. Tớ có thể lo phần trái cây. Tớ sẽ mua một quả dưa hấu và ít dâu tây trên đường tới.

 

Clem: I can grab some grapes, too. They’re easy to eat and no fuss. What about snacks? Should we bring chips or pretzels?

Clem: Tớ có thể mua nho nữa. Chúng dễ ăn và không rắc rối. Còn đồ ăn vặt thì sao? Chúng ta nên mang theo khoai tây chiên hay bánh quy?

 

Lisa: Chips sound good. We can get a few different kinds. Maybe classic salted, sour cream and onion, and something spicy? And we should get some dips too. Salsa and guacamole, maybe?

Lisa: Khoai tây chiên nghe hay đó. Chúng ta có thể mua vài loại khác nhau. Có thể là khoai tây muối, kem chua và hành, và loại cay? Và chúng ta nên mua kèm ít nước chấm nữa. Có thể là salsa và guacamole?

 

Alex: Yes to chips and dips! They’re always a crowd-pleaser. And we can get some pretzels too, just for variety. What about the main course, though? We can’t just have sandwiches and snacks.

Alex: Đồng ý với khoai tây chiên và nước chấm! Chúng luôn được ưa chuộng. Và chúng ta có thể mang theo ít bánh quy để thêm lựa chọn. Nhưng món chính thì sao? Chúng ta không thể chỉ có sandwich và đồ ăn vặt được.

 

Clem: Good point. How about a salad? We could do a simple green salad or maybe a pasta salad. Something that’s easy to make and can be served cold.

Clem: Đúng đó. Còn món salad thì sao? Chúng ta có thể làm salad xanh đơn giản hoặc salad mì. Một món gì đó dễ làm và có thể ăn lạnh.

 

Lisa: Pasta salad is a great idea! It’s filling but still light enough for a picnic. I can make one with cherry tomatoes, olives, feta cheese, and a light vinaigrette dressing.

Lisa: Salad mì là ý tưởng hay! Nó no nhưng vẫn đủ nhẹ cho một buổi picnic. Tớ có thể làm một món với cà chua bi, ô liu, pho mát feta và một loại sốt dầu giấm nhẹ.

 

Alex: That sounds fantastic, Lisa! We’re really cooking with gas now. Let’s not forget about drinks. We’ve got lemonade, but maybe we should bring some water and soda as well?

Alex: Nghe ngon quá, Lisa! Chúng ta đang rất trôi chảy rồi. Đừng quên đồ uống. Chúng ta có nước chanh, nhưng có lẽ chúng ta nên mang thêm nước và soda nữa?

 

Clem: Definitely. We should have a variety of drinks. I’ll bring a cooler to keep everything cold. How about some sparkling water too? It’s a nice alternative for those who don’t want something too sweet.

Clem: Chắc chắn rồi. Chúng ta nên có nhiều loại đồ uống. Tớ sẽ mang theo thùng giữ lạnh để giữ mọi thứ mát mẻ. Còn nước có ga thì sao? Nó là lựa chọn hay cho những ai không muốn uống gì quá ngọt.

 

Lisa: Great thinking, Clem. We’ll have a good mix of drinks. I’ll bring some cups and napkins, just in case. Oh, and maybe a blanket to sit on. Do you guys have one?

Lisa: Ý tưởng hay đó, Clem. Chúng ta sẽ có một sự kết hợp tốt về đồ uống. Tớ sẽ mang theo ly và khăn giấy, phòng trường hợp cần dùng. À, và có thể là một cái chăn để ngồi. Các cậu có cái nào không?

 

Alex: I’ve got a big picnic blanket that should fit all of us. And I’ll bring some extra paper plates and utensils. We don’t want to forget those.

Alex: Tớ có một chiếc chăn picnic lớn đủ cho tất cả chúng ta. Và tớ sẽ mang thêm đĩa giấy và dụng cụ ăn uống. Chúng ta không muốn quên chúng đâu.

 

Clem: Awesome, we’re covering all the bases here. What about games? Should we bring some cards or a frisbee? It might be fun to have something to do after we eat.

Clem: Tuyệt, chúng ta đang bao quát mọi thứ ở đây. Còn trò chơi thì sao? Chúng ta nên mang theo vài bộ bài hoặc một cái frisbee? Có thể sẽ vui khi có gì đó để chơi sau khi ăn.

 

Lisa: That’s a great idea! I have a deck of cards, and I can bring a frisbee. Maybe a ball too, if we want to play catch. It’ll keep us entertained.

Lisa: Ý tưởng hay! Tớ có bộ bài và tớ có thể mang theo một cái frisbee. Có thể là một quả bóng nữa, nếu chúng ta muốn chơi bắt bóng. Nó sẽ làm chúng ta bận rộn.

 

Alex: This is shaping up to be a fantastic picnic! I can’t wait. We just need to decide on a location. Any suggestions?

Alex: Buổi picnic này đang hình thành một cách tuyệt vời! Tớ không thể chờ được nữa. Chúng ta chỉ cần quyết định địa điểm. Có đề xuất nào không?

 

Clem: I heard there’s a nice park not too far from here, with lots of trees and open space. It’s supposed to be pretty quiet, especially in the mornings. We could set up there.

Clem: Tớ nghe nói có một công viên đẹp không xa đây, có nhiều cây và không gian rộng. Nó được cho là khá yên tĩnh, đặc biệt là vào buổi sáng. Chúng ta có thể cắm trại ở đó.

 

Lisa: That sounds perfect! A quiet park with some shade would be ideal. We can avoid the heat of the day if we start in the morning. How about we meet around 10 a.m. next Saturday?

Lisa: Nghe tuyệt quá! Một công viên yên tĩnh với chút bóng râm sẽ rất lý tưởng. Chúng ta có thể tránh cái nóng trong ngày nếu bắt đầu từ sáng. Các cậu nghĩ sao nếu chúng ta gặp nhau vào khoảng 10 giờ sáng thứ Bảy tới?

 

Alex: Works for me. I’ll make sure to have everything ready the night before. I’m looking forward to this. It’s going to be a blast!

Alex: Tớ đồng ý. Tớ sẽ chuẩn bị mọi thứ từ đêm trước. Tớ đang mong chờ điều này. Sẽ rất vui đấy!

 

Clem: Same here. I’m really glad you guys invited me. It’s nice to have something fun to look forward to, especially after a busy week.

Clem: Tớ cũng vậy. Tớ thực sự vui khi các cậu mời tớ. Thật tốt khi có gì đó vui vẻ để mong chờ, nhất là sau một tuần bận rộn.

 

Lisa: We’re happy to have you, Clem! The more, the merrier. And don’t worry, we’ll make sure you have a great time. Alright, I think we’ve got everything planned. This picnic is going to be a hit!

Lisa: Chúng tớ rất vui khi có cậu, Clem! Càng đông càng vui mà. Và đừng lo, chúng tớ sẽ chắc chắn rằng cậu sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời. Được rồi, tớ nghĩ chúng ta đã lên kế hoạch mọi thứ. Buổi picnic này sẽ thành công lớn!

 

Alex: Absolutely! We’ve got good food, good company, and a great location. What more could we ask for?

Alex: Chắc chắn rồi! Chúng ta có đồ ăn ngon, bạn bè tốt và địa điểm tuyệt vời. Còn gì hơn được nữa?

 

Clem: Agreed! Let’s make it a day to remember. I’ll bring my camera too, so we can capture some memories. It’ll be fun to look back on these photos.

Clem: Đồng ý! Hãy làm cho ngày này thật đáng nhớ. Tớ sẽ mang theo máy ảnh để có thể chụp vài bức ảnh kỷ niệm. Sẽ vui khi nhìn lại những bức ảnh này.

 

Lisa: Great idea, Clem! We can take lots of pictures and maybe even make a little photo album. Alright, team, let’s do this! Next Saturday, it’s picnic time!

Lisa: Ý tưởng tuyệt vời, Clem! Chúng ta có thể chụp nhiều ảnh và thậm chí làm một album ảnh nhỏ. Được rồi, đội ơi, chúng ta làm thôi! Thứ Bảy tới, đến giờ picnic rồi!

 

Alex: Let’s make it happen! I’ll see you both next Saturday, ready for a fantastic day.

Alex: Chúng ta hãy thực hiện nó! Tớ sẽ gặp cả hai vào thứ Bảy tới, sẵn sàng cho một ngày tuyệt vời.

 

Clem: You bet! Can’t wait. See you both then!

Clem: Chắc chắn! Tớ không thể chờ đợi. Gặp các cậu sau!

 

Lisa: See you, guys! Let’s make it a picnic to remember!

Lisa: Hẹn gặp lại các cậu! Hãy làm cho buổi picnic này thật đáng nhớ!

 

 

[The conversation ends with the friends feeling excited and looking forward to their planned picnic. They each leave the café with a smile, ready to enjoy a fun day together the following weekend.]

[Cuộc trò chuyện kết thúc với tâm trạng háo hức của các bạn, họ rất mong chờ buổi picnic đã lên kế hoạch. Mỗi người rời quán cà phê với nụ cười, sẵn sàng cho một ngày vui vẻ cùng nhau vào cuối tuần tới.]

 

This conversation includes a mix of planning, organizing, and using idioms to make it more engaging and natural, reflecting the dynamics of close friends with a new member in the group.

Cuộc trò chuyện này bao gồm sự kết hợp giữa việc lập kế hoạch, tổ chức và sử dụng thành ngữ để làm cho cuộc trò chuyện trở nên thú vị và tự nhiên hơn, phản ánh mối quan hệ thân thiết của những người bạn có thêm thành viên mới trong nhóm.


Here is a list of idioms from the conversation, along with their meanings and examples, provided in both English and Vietnamese:

 

1.    "All in"

Meaning: Fully committed or enthusiastic about something.

Nghĩa: Hoàn toàn cam kết hoặc nhiệt tình với một điều gì đó.

English: Alex: I’m all in! I’ve been cooped up in my apartment for too long.

Tiếng Việt: Alex: Tôi rất hào hứng! Tôi đã bị giam mình trong căn hộ quá lâu rồi.

 

2.   "Cooped up"

Meaning: Confined in a small space; feeling trapped or restricted.

Nghĩa: Bị giam cầm trong một không gian nhỏ; cảm thấy bị mắc kẹt hoặc hạn chế.

English: Alex: I’m all in! I’ve been cooped up in my apartment for too long.

Tiếng Việt: Alex: Tôi rất hào hứng! Tôi đã bị giam mình trong căn hộ quá lâu rồi.

 

3.   "A change of pace"

Meaning: A different experience from what one is used to; a variation to break the routine.

Nghĩa: Một trải nghiệm khác với những gì một người thường làm; một sự thay đổi để phá vỡ thói quen.

English: Clem: Plus, it’s a great chance for me to get to know you guys better. I’m still kind of new around here, so this will be a nice change of pace.

Tiếng Việt: Clem: Và đây là cơ hội tuyệt vời để tôi quen biết các bạn hơn. Tôi vẫn còn mới ở đây, vì vậy điều này sẽ là một sự thay đổi thú vị.

 

4.   "Potluck-style"

Meaning: A gathering where each guest brings a dish to share.

Nghĩa: Một buổi tụ tập mà mỗi người khách mang theo một món ăn để chia sẻ.

English: Lisa: Awesome! We can make it a potluck-style picnic, where everyone brings a dish to share.

Tiếng Việt: Lisa: Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm một buổi picnic theo kiểu potluck, nơi mọi người mang một món ăn để chia sẻ.

 

5.   "To die for"

Meaning: Extremely desirable or appealing.

Nghĩa: Rất hấp dẫn hoặc đáng mong muốn.

English: Alex: I can whip up some of my famous sandwiches. I’ve got this secret recipe with turkey, avocado, and a special sauce that’s to die for.

Tiếng Việt: Alex: Tôi có thể làm một ít bánh sandwich nổi tiếng của tôi. Tôi có công thức bí mật với gà tây, bơ, và một loại nước sốt đặc biệt rất ngon.

 

6.   "Killing two birds with one stone"

Meaning: Achieving two goals with a single action.

Nghĩa: Đạt được hai mục tiêu chỉ với một hành động.

English: Alex: Perfect! You’re killing two birds with one stone, Lisa. Everyone loves cookies, and having two different kinds will be a real treat.

Tiếng Việt: Alex: Hoàn hảo! Bạn thật khéo léo, Lisa. Ai cũng thích bánh quy, và có hai loại khác nhau sẽ là một niềm vui lớn.

 

7.   "Cooking with gas"

Meaning: Making great progress or doing something very well.

Nghĩa: Đang tiến bộ tốt hoặc làm việc gì đó rất giỏi.

English: Alex: That sounds fantastic, Lisa! We’re really cooking with gas now.

Tiếng Việt: Alex: Nghe tuyệt quá, Lisa! Chúng ta đang làm rất tốt rồi.

 

8.   "Covering all the bases"

Meaning: Considering all aspects of a situation; being well-prepared.

Nghĩa: Xem xét tất cả các khía cạnh của một tình huống; chuẩn bị kỹ lưỡng.

English: Clem: Awesome, we’re covering all the bases here.

Tiếng Việt: Clem: Tuyệt vời, chúng ta đang chuẩn bị mọi thứ rất kỹ lưỡng.

 

9.   "Crowd-pleaser"

Meaning: Something that is very popular or liked by many people.

Nghĩa: Một cái gì đó rất được yêu thích hoặc ưa chuộng bởi nhiều người.

English: Alex: Yes to chips and dips! They’re always a crowd-pleaser.

Tiếng Việt: Alex: Đúng rồi, khoai tây chiên và nước chấm luôn là món được nhiều người yêu thích.

 

10.          "The more, the merrier"

Meaning: The more people involved, the more enjoyable the situation will be.

Nghĩa: Càng nhiều người tham gia, tình huống sẽ càng vui vẻ hơn.

English: Lisa: We’re happy to have you, Clem! The more, the merrier.

Tiếng Việt: Lisa: Chúng tôi rất vui vì có bạn, Clem! Càng đông càng vui mà.

 


Previous Post Next Post