[Setting: Lisa, Alex, and Clem are sitting at a café on a
sunny Saturday afternoon. They’ve just finished their coffee and decided to
plan a picnic together. The café is cozy, with a few people chatting in the
background. A light breeze is coming through the open windows.]
[Bối cảnh: Lisa, Alex và Clem đang
ngồi tại một quán cà phê vào buổi chiều thứ Bảy đầy nắng. Họ vừa uống xong cà
phê và quyết định cùng nhau lên kế hoạch cho một buổi picnic. Quán cà phê ấm
cúng, có vài người đang trò chuyện ở phía xa. Một làn gió nhẹ đang thổi qua cửa
sổ mở.]
Lisa: So guys, what do you think about planning a picnic
for next weekend? The weather has been perfect lately, and it would be a great
way to spend some time outdoors.
Lisa: Vậy các bạn nghĩ sao về việc lên
kế hoạch cho một buổi picnic vào cuối tuần tới? Thời tiết dạo này thật tuyệt,
và đây sẽ là cách hay để dành thời gian ngoài trời.
Alex: I’m all in! I’ve been cooped up in my apartment for
too long. It’s about time to get out and enjoy the sunshine. What do you think,
Clem? Up for a picnic?
Alex: Tớ hoàn toàn đồng ý! Tớ đã ở lì
trong căn hộ quá lâu rồi. Đã đến lúc ra ngoài và tận hưởng ánh nắng. Cậu nghĩ
sao, Clem? Có hứng đi picnic không?
Clem: Absolutely! That sounds like a lot of fun. Plus, it’s
a great chance for me to get to know you guys better. I’m still kind of new
around here, so this will be a nice change of pace.
Clem: Chắc chắn rồi! Nghe có vẻ rất
vui. Hơn nữa, đây cũng là cơ hội tốt để tớ hiểu rõ các cậu hơn. Tớ vẫn còn mới
ở đây, nên điều này sẽ là một sự thay đổi thú vị.
Lisa: Awesome! We can make it a potluck-style picnic, where
everyone brings a dish to share. That way, we’ll have a variety of foods, and
no one has to do all the cooking. What do you guys think?
Lisa: Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm
kiểu potluck, nghĩa là mỗi người mang theo một món để chia sẻ. Như vậy, chúng
ta sẽ có nhiều món ăn, và không ai phải nấu tất cả. Các cậu thấy sao?
Alex: Potluck sounds perfect. I can whip up some of my
famous sandwiches. I’ve got this secret recipe with turkey, avocado, and a
special sauce that’s to die for.
Alex: Potluck nghe hay đó. Tớ có thể
làm vài chiếc sandwich nổi tiếng của tớ. Tớ có công thức bí mật với thịt gà
tây, bơ và một loại sốt đặc biệt ngon tuyệt.
Clem: Nice! I’m looking forward to those sandwiches. I can
bring some homemade lemonade. My grandma’s recipe is a hit every time. It’s
sweet but with just the right amount of tartness. How does that sound?
Clem: Ngon quá! Tớ đang mong đợi mấy
cái sandwich đó đây. Tớ có thể mang theo nước chanh tự làm. Công thức của bà tớ
lúc nào cũng là số một. Nó ngọt nhưng có chút chua rất vừa phải. Các cậu thấy
thế nào?
Lisa: Yum, that sounds delicious! I’ll take care of the
dessert then. I can bake some cookies. How does chocolate chip and oatmeal
raisin sound?
Lisa: Ngon quá, nghe thật hấp dẫn! Vậy
để tớ lo phần tráng miệng. Tớ có thể nướng vài chiếc bánh quy. Bánh chocolate
chip và bánh yến mạch nho khô thì sao?
Alex: Perfect! You’re killing two birds with one stone,
Lisa. Everyone loves cookies, and having two different kinds will be a real
treat. What else do we need to think about?
Alex: Hoàn hảo! Cậu làm một công đôi
việc luôn đấy, Lisa. Ai cũng thích bánh quy, và có hai loại bánh sẽ thật tuyệt.
Còn gì nữa mà chúng ta cần phải suy nghĩ không?
Clem: We should probably make a list of other items we
need. How about we jot down some ideas? I’ve got a notebook right here.
Clem: Chúng ta có lẽ nên lập danh sách
những món đồ cần thiết. Hay là chúng ta ghi chú vài ý tưởng? Tớ có sổ tay đây.
Lisa: Great idea, Clem. Alright, let’s see… We’ve got
sandwiches, lemonade, and cookies. How about some fresh fruit? We could cut up
some watermelon, strawberries, and grapes.
Lisa: Ý tưởng hay đó, Clem. Được rồi,
để xem nào… Chúng ta có sandwich, nước chanh, và bánh quy. Còn trái cây tươi
thì sao? Chúng ta có thể cắt dưa hấu, dâu tây và nho.
Alex: Fresh fruit is a must. It’s refreshing and light,
perfect for a picnic. I can handle the fruit. I’ll pick up a watermelon and
some strawberries on my way.
Alex: Trái cây tươi là phải có. Nó mát
và nhẹ, hoàn hảo cho một buổi picnic. Tớ có thể lo phần trái cây. Tớ sẽ mua một
quả dưa hấu và ít dâu tây trên đường tới.
Clem: I can grab some grapes, too. They’re easy to eat and
no fuss. What about snacks? Should we bring chips or pretzels?
Clem: Tớ có thể mua nho nữa. Chúng dễ
ăn và không rắc rối. Còn đồ ăn vặt thì sao? Chúng ta nên mang theo khoai tây
chiên hay bánh quy?
Lisa: Chips sound good. We can get a few different kinds.
Maybe classic salted, sour cream and onion, and something spicy? And we should
get some dips too. Salsa and guacamole, maybe?
Lisa: Khoai tây chiên nghe hay đó.
Chúng ta có thể mua vài loại khác nhau. Có thể là khoai tây muối, kem chua và
hành, và loại cay? Và chúng ta nên mua kèm ít nước chấm nữa. Có thể là salsa và
guacamole?
Alex: Yes to chips and dips! They’re always a
crowd-pleaser. And we can get some pretzels too, just for variety. What about
the main course, though? We can’t just have sandwiches and snacks.
Alex: Đồng ý với khoai tây chiên và
nước chấm! Chúng luôn được ưa chuộng. Và chúng ta có thể mang theo ít bánh quy
để thêm lựa chọn. Nhưng món chính thì sao? Chúng ta không thể chỉ có sandwich
và đồ ăn vặt được.
Clem: Good point. How about a salad? We could do a simple
green salad or maybe a pasta salad. Something that’s easy to make and can be
served cold.
Clem: Đúng đó. Còn món salad thì sao?
Chúng ta có thể làm salad xanh đơn giản hoặc salad mì. Một món gì đó dễ làm và
có thể ăn lạnh.
Lisa: Pasta salad is a great idea! It’s filling but still
light enough for a picnic. I can make one with cherry tomatoes, olives, feta
cheese, and a light vinaigrette dressing.
Lisa: Salad mì là ý tưởng hay! Nó no
nhưng vẫn đủ nhẹ cho một buổi picnic. Tớ có thể làm một món với cà chua bi, ô
liu, pho mát feta và một loại sốt dầu giấm nhẹ.
Alex: That sounds fantastic, Lisa! We’re really cooking
with gas now. Let’s not forget about drinks. We’ve got lemonade, but maybe we
should bring some water and soda as well?
Alex: Nghe ngon quá, Lisa! Chúng ta
đang rất trôi chảy rồi. Đừng quên đồ uống. Chúng ta có nước chanh, nhưng có lẽ
chúng ta nên mang thêm nước và soda nữa?
Clem: Definitely. We should have a variety of drinks. I’ll
bring a cooler to keep everything cold. How about some sparkling water too?
It’s a nice alternative for those who don’t want something too sweet.
Clem: Chắc chắn rồi. Chúng ta nên có
nhiều loại đồ uống. Tớ sẽ mang theo thùng giữ lạnh để giữ mọi thứ mát mẻ. Còn
nước có ga thì sao? Nó là lựa chọn hay cho những ai không muốn uống gì quá
ngọt.
Lisa: Great thinking, Clem. We’ll have a good mix of
drinks. I’ll bring some cups and napkins, just in case. Oh, and maybe a blanket
to sit on. Do you guys have one?
Lisa: Ý tưởng hay đó, Clem. Chúng ta
sẽ có một sự kết hợp tốt về đồ uống. Tớ sẽ mang theo ly và khăn giấy, phòng
trường hợp cần dùng. À, và có thể là một cái chăn để ngồi. Các cậu có cái nào
không?
Alex: I’ve got a big picnic blanket that should fit all of
us. And I’ll bring some extra paper plates and utensils. We don’t want to
forget those.
Alex: Tớ có một chiếc chăn picnic lớn
đủ cho tất cả chúng ta. Và tớ sẽ mang thêm đĩa giấy và dụng cụ ăn uống. Chúng
ta không muốn quên chúng đâu.
Clem: Awesome, we’re covering all the bases here. What
about games? Should we bring some cards or a frisbee? It might be fun to have
something to do after we eat.
Clem: Tuyệt, chúng ta đang bao quát
mọi thứ ở đây. Còn trò chơi thì sao? Chúng ta nên mang theo vài bộ bài hoặc một
cái frisbee? Có thể sẽ vui khi có gì đó để chơi sau khi ăn.
Lisa: That’s a great idea! I have a deck of cards, and I
can bring a frisbee. Maybe a ball too, if we want to play catch. It’ll keep us
entertained.
Lisa: Ý tưởng hay! Tớ có bộ bài và tớ
có thể mang theo một cái frisbee. Có thể là một quả bóng nữa, nếu chúng ta muốn
chơi bắt bóng. Nó sẽ làm chúng ta bận rộn.
Alex: This is shaping up to be a fantastic picnic! I can’t
wait. We just need to decide on a location. Any suggestions?
Alex: Buổi picnic này đang hình thành
một cách tuyệt vời! Tớ không thể chờ được nữa. Chúng ta chỉ cần quyết định địa
điểm. Có đề xuất nào không?
Clem: I heard there’s a nice park not too far from here,
with lots of trees and open space. It’s supposed to be pretty quiet, especially
in the mornings. We could set up there.
Clem: Tớ nghe nói có một công viên đẹp
không xa đây, có nhiều cây và không gian rộng. Nó được cho là khá yên tĩnh, đặc
biệt là vào buổi sáng. Chúng ta có thể cắm trại ở đó.
Lisa: That sounds perfect! A quiet park with some shade
would be ideal. We can avoid the heat of the day if we start in the morning.
How about we meet around 10 a.m. next Saturday?
Lisa: Nghe tuyệt quá! Một công viên
yên tĩnh với chút bóng râm sẽ rất lý tưởng. Chúng ta có thể tránh cái nóng
trong ngày nếu bắt đầu từ sáng. Các cậu nghĩ sao nếu chúng ta gặp nhau vào
khoảng 10 giờ sáng thứ Bảy tới?
Alex: Works for me. I’ll make sure to have everything ready
the night before. I’m looking forward to this. It’s going to be a blast!
Alex: Tớ đồng ý. Tớ sẽ chuẩn bị mọi
thứ từ đêm trước. Tớ đang mong chờ điều này. Sẽ rất vui đấy!
Clem: Same here. I’m really glad you guys invited me. It’s
nice to have something fun to look forward to, especially after a busy week.
Clem: Tớ cũng vậy. Tớ thực sự vui khi
các cậu mời tớ. Thật tốt khi có gì đó vui vẻ để mong chờ, nhất là sau một tuần
bận rộn.
Lisa: We’re happy to have you, Clem! The more, the merrier.
And don’t worry, we’ll make sure you have a great time. Alright, I think we’ve
got everything planned. This picnic is going to be a hit!
Lisa: Chúng tớ rất vui khi có cậu,
Clem! Càng đông càng vui mà. Và đừng lo, chúng tớ sẽ chắc chắn rằng cậu sẽ có
khoảng thời gian tuyệt vời. Được rồi, tớ nghĩ chúng ta đã lên kế hoạch mọi thứ.
Buổi picnic này sẽ thành công lớn!
Alex: Absolutely! We’ve got good food, good company, and a
great location. What more could we ask for?
Alex: Chắc chắn rồi! Chúng ta có đồ ăn
ngon, bạn bè tốt và địa điểm tuyệt vời. Còn gì hơn được nữa?
Clem: Agreed! Let’s make it a day to remember. I’ll bring
my camera too, so we can capture some memories. It’ll be fun to look back on
these photos.
Clem: Đồng ý! Hãy làm cho ngày này
thật đáng nhớ. Tớ sẽ mang theo máy ảnh để có thể chụp vài bức ảnh kỷ niệm. Sẽ
vui khi nhìn lại những bức ảnh này.
Lisa: Great idea, Clem! We can take lots of pictures and
maybe even make a little photo album. Alright, team, let’s do this! Next
Saturday, it’s picnic time!
Lisa: Ý tưởng tuyệt vời, Clem! Chúng
ta có thể chụp nhiều ảnh và thậm chí làm một album ảnh nhỏ. Được rồi, đội ơi,
chúng ta làm thôi! Thứ Bảy tới, đến giờ picnic rồi!
Alex: Let’s make it happen! I’ll see you both next
Saturday, ready for a fantastic day.
Alex: Chúng ta hãy thực hiện nó! Tớ sẽ
gặp cả hai vào thứ Bảy tới, sẵn sàng cho một ngày tuyệt vời.
Clem: You bet! Can’t wait. See you both then!
Clem: Chắc chắn! Tớ không thể chờ đợi.
Gặp các cậu sau!
Lisa: See you, guys! Let’s make it a picnic to remember!
Lisa: Hẹn gặp lại các cậu! Hãy làm cho
buổi picnic này thật đáng nhớ!
[The conversation ends with the friends feeling excited and
looking forward to their planned picnic. They each leave the café with a smile,
ready to enjoy a fun day together the following weekend.]
[Cuộc trò chuyện kết thúc với tâm
trạng háo hức của các bạn, họ rất mong chờ buổi picnic đã lên kế hoạch. Mỗi
người rời quán cà phê với nụ cười, sẵn sàng cho một ngày vui vẻ cùng nhau vào
cuối tuần tới.]
This conversation includes a mix of planning, organizing,
and using idioms to make it more engaging and natural, reflecting the dynamics
of close friends with a new member in the group.
Cuộc trò chuyện này bao gồm sự kết hợp
giữa việc lập kế hoạch, tổ chức và sử dụng thành ngữ để làm cho cuộc trò chuyện
trở nên thú vị và tự nhiên hơn, phản ánh mối quan hệ thân thiết của những người
bạn có thêm thành viên mới trong nhóm.
Here is a list of idioms from the conversation, along with
their meanings and examples, provided in both English and Vietnamese:
1.
"All in"
Meaning: Fully committed
or enthusiastic about something.
Nghĩa: Hoàn toàn cam kết
hoặc nhiệt tình với một điều gì đó.
English: Alex: I’m all
in! I’ve been cooped up in my apartment for too long.
Tiếng Việt: Alex: Tôi rất
hào hứng! Tôi đã bị giam mình trong căn hộ quá lâu rồi.
2.
"Cooped up"
Meaning: Confined in a
small space; feeling trapped or restricted.
Nghĩa: Bị giam cầm trong một
không gian nhỏ; cảm thấy bị mắc kẹt hoặc hạn chế.
English: Alex: I’m all
in! I’ve been cooped up in my apartment for too long.
Tiếng Việt: Alex: Tôi rất
hào hứng! Tôi đã bị giam mình trong căn hộ quá lâu rồi.
3.
"A change of pace"
Meaning: A different
experience from what one is used to; a variation to break the routine.
Nghĩa: Một trải nghiệm
khác với những gì một người thường làm; một sự thay đổi để phá vỡ thói quen.
English: Clem: Plus,
it’s a great chance for me to get to know you guys better. I’m still kind of
new around here, so this will be a nice change of pace.
Tiếng Việt: Clem: Và
đây là cơ hội tuyệt vời để tôi quen biết các bạn hơn. Tôi vẫn còn mới ở đây, vì
vậy điều này sẽ là một sự thay đổi thú vị.
4.
"Potluck-style"
Meaning: A gathering where
each guest brings a dish to share.
Nghĩa: Một buổi tụ tập mà
mỗi người khách mang theo một món ăn để chia sẻ.
English: Lisa: Awesome!
We can make it a potluck-style picnic, where everyone brings a dish to share.
Tiếng Việt: Lisa: Tuyệt
vời! Chúng ta có thể làm một buổi picnic theo kiểu potluck, nơi mọi người mang
một món ăn để chia sẻ.
5.
"To die for"
Meaning: Extremely
desirable or appealing.
Nghĩa: Rất hấp dẫn hoặc
đáng mong muốn.
English: Alex: I can
whip up some of my famous sandwiches. I’ve got this secret recipe with turkey,
avocado, and a special sauce that’s to die for.
Tiếng Việt: Alex: Tôi
có thể làm một ít bánh sandwich nổi tiếng của tôi. Tôi có công thức bí mật với
gà tây, bơ, và một loại nước sốt đặc biệt rất ngon.
6.
"Killing two birds with one stone"
Meaning: Achieving two
goals with a single action.
Nghĩa: Đạt được hai mục
tiêu chỉ với một hành động.
English: Alex: Perfect!
You’re killing two birds with one stone, Lisa. Everyone loves cookies, and
having two different kinds will be a real treat.
Tiếng Việt: Alex: Hoàn
hảo! Bạn thật khéo léo, Lisa. Ai cũng thích bánh quy, và có hai loại khác nhau
sẽ là một niềm vui lớn.
7.
"Cooking with gas"
Meaning: Making great
progress or doing something very well.
Nghĩa: Đang tiến bộ tốt hoặc
làm việc gì đó rất giỏi.
English: Alex: That
sounds fantastic, Lisa! We’re really cooking with gas now.
Tiếng Việt: Alex: Nghe
tuyệt quá, Lisa! Chúng ta đang làm rất tốt rồi.
8.
"Covering all the bases"
Meaning: Considering all
aspects of a situation; being well-prepared.
Nghĩa: Xem xét tất cả các
khía cạnh của một tình huống; chuẩn bị kỹ lưỡng.
English: Clem: Awesome,
we’re covering all the bases here.
Tiếng Việt: Clem: Tuyệt
vời, chúng ta đang chuẩn bị mọi thứ rất kỹ lưỡng.
9.
"Crowd-pleaser"
Meaning: Something that is
very popular or liked by many people.
Nghĩa: Một cái gì đó rất
được yêu thích hoặc ưa chuộng bởi nhiều người.
English: Alex: Yes to
chips and dips! They’re always a crowd-pleaser.
Tiếng Việt: Alex: Đúng
rồi, khoai tây chiên và nước chấm luôn là món được nhiều người yêu thích.
10.
"The more, the merrier"
Meaning: The more people
involved, the more enjoyable the situation will be.
Nghĩa: Càng nhiều người
tham gia, tình huống sẽ càng vui vẻ hơn.
English: Lisa: We’re
happy to have you, Clem! The more, the merrier.
Tiếng Việt: Lisa: Chúng
tôi rất vui vì có bạn, Clem! Càng đông càng vui mà.